Bước tới nội dung

Chữ Mông Cổ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chữ viết Mông Cổ
ᠮᠣᠩᠭᠣᠯ ᠪᠢᠴᠢᠭ
Văn bản ví dụ
Thể loại
Sáng lậpTata-tonga
Thời kỳ
ca.1204 – hôm nay
Hướng viếtVertical left-to-right, trái sang phải Sửa đổi tại Wikidata
Các ngôn ngữTiếng Mông Cổ
Tiếng Mãn (lỗi thời)
Tiếng Daur (lỗi thời)
Tiếng Evenk (thử nghiệm)
Hệ chữ viết liên quan
Nguồn gốc
Hậu duệ
Bảng chữ cái tiếng Mãn
Chữ Oirat (Clear script)
Buryat
Chữ Galik
Chữ Evenki
Chữ Xibe
Anh em
Chữ Uyghur cổ
ISO 15924
ISO 15924Mong, 145 Sửa đổi tại Wikidata
Unicode
Bài viết này chứa các biểu tượng ngữ âm IPA trong Unicode. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để có hướng dẫn thêm về các ký hiệu IPA, hãy xem Trợ giúp:IPA.

Chữ viết Mông Cổ hay còn gọi Chữ Mông Cổ Truyền Thống tiếng Mông Cổ Монгол дүрүүд chữ Mông Cổ Truyền Thống: ᠮᠣᠩᠭ᠋ᠣᠯ ᠬᠡᠯᠡ là loại chữ viết truyền thống của người Mông Cổ, hiện được sử dụng tại Khu tự trị Nội Mông Cổ.

Văn bản chỉ đạo
Văn bản tham khảo
Trình duyệt-kết xuất văn bản ᠴᠣᠷᠢ ᠶᠢᠨ ᠭᠠᠭᠴᠠ ᠪᠣᠰᠤᠭ᠎ᠠ ᠪᠢᠴᠢᠭ᠄ ᠮᠣᠩᠭᠣᠯ ᠪᠢᠴᠢᠭ ᠦᠦ

Chữ Hán

[sửa | sửa mã nguồn]
Một trang Mông cổ bí sử/Lịch sử bí ẩn Mongol

Người Mông Cổ hay Trung Hoa chỉ mượn chữ Hán để đọc tiếng Mông Cổ. Tiêu biểu là cuốn Mông Cổ bí sử.

Chữ Uyghur

[sửa | sửa mã nguồn]
Mongol bằng chữ truyền thống

Năm 1204, Thành Cát Tư Hãn đánh cướp Naimans. Dù bị bắt nhưng Tata Tonga vẫn giữ quốc ấn của Uyghur. Thành Cát Tư Hãn khen ngợi ông trung thành với đất nước rồi cho ông giữ quốc ấn của Mông Cổ và dạy dỗ thái tử. Ông dùng chữ Uyghur ghi tiếng Mongol. Đến lúc này người Mông Cổ dùng chữ Uyghur ghi tiếng mình. Trí thức Mông Cổ gọi là "chữ Mông Cổ kiểu Uyghur". Chữ này có hai kiểu khác:

  • Chữ Todo

Năm 1648, người Oirat Mongol ở bộ lạc Khoshut vùng Zaya Pandita sửa chữ viết tạo ra chữ Todo. Nó chỉ được dùng ở lộ Thiên Sơn Nam Bắc và vùng Volga.

  • Chữ Galik

Năm 1587, người Kharchin Mongol sửa chữ viết tạo ra chữ Galik để diễn đạt tiếng Mông Cổ, SanskritTây Tạng. Giới trí thức gọi là chữ Mông Cổ cổ điển.

Chữ Phagpa

[sửa | sửa mã nguồn]
Mogol bằng chữ Phagpa

Vua Nguyên Kublai ra lệnh cho quốc sư Drogon Chogyal Phagpa tạo ra chữ viết mới. Giới trí thức gọi là chữ Phagpa. Dù có lệnh cấm nhưng người Mông Cổ vẫn dùng chữ Mông Cổ kiểu Uyghur. Đến thời Bắc Nguyên, chữ Phagpa dần không dùng.

Chữ Soyombo

[sửa | sửa mã nguồn]
Mongol bằng chữ Soyombo
Chữ Soyombo trong lá cờ Mongol

Năm 1686, người Khalkha Mongol vùng Jebtsundamba Khutuktu/Bogda Gegegen dựa theo chữ Sanskrit và Tibet tạo ra chữ Soyombo có 90 chữ cái. Chữ này ghi âm tiếng Mongol, Sanskrit và Tibet. Chữ này rất đẹp thường được dùng để trang trí chùa chiền. Nó cũng có trong lá cờ Mongol ngày nay. Chữ này không tiện lợi hơn chữ Phagpa nên ít dùng. Cùng năm, ông lại tạo ra kiểu chữ viết ngang thường dùng trong chùa vùng Khalkha.

Chữ Kirin

[sửa | sửa mã nguồn]
Mongol bằng chữ Cyrillic

Xem thêm tại Bảng chữ cái Kirin Mông Cổ

Mông Cổ được Liên Xô giúp đỡ và nhận ảnh hưởng. Năm 1946, Nhà nước Mông Cổ dùng chữ cái Kirin ghi tiếng Khalkha Mông Cổ làm chuẩn.

Ngày nay, chữ Mông Cổ truyền thống được dùng ở Nội Mông và phục hồi ở Mông Cổ.

Bàn phím

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản thảo Kiểu Unicode Chuyển ngữ
(từ đầu tiên)
ᠸᠢᠺᠢᠫᠧᠳᠢᠶᠠ᠂ ᠴᠢᠯᠦᠭᠡᠲᠦ ᠨᠡᠪᠲᠡᠷᠬᠡᠢ ᠲᠣᠯᠢ ᠪᠢᠴᠢᠭ ᠪᠣᠯᠠᠢ᠃ ᠸ‍ w/v
‍ᠢ‍ i
‍ᠺᠢ‍ gi/ki
‍ᠫᠧ‍ /
‍ᠲ‍‍ d
‍ᠢ‍ i
‍‍ᠶ‍ y
‍ᠠ a

Dấu ngắt câu

[sửa | sửa mã nguồn]
Chấm câu[1]:28[2]:30[3]:3[4]:535–536[5]
(Các) hình thức Tên (Các) chức năng Unicode
бярга byarga /
ᠪᠢᠷᠭ᠎ᠠ birγ-a
Dấu bắt đầu của một cuốn sách, chương, đoạn văn hoặc dòng đầu tiên U+1800
᠀᠋
᠀᠌
᠀᠍
[...]
Цуваа цэг tsuvaa tseg /
ᠴᠤᠪᠠᠭ᠎ᠠ ᠴᠡᠭ čubaγ-a čeg
Dấu chấm lửng U+1801
Цэг tseg /
ᠴᠡᠭ čeg
Dấu phẩy U+1802
Давхар цэг davkhar tseg /
ᠳᠠᠪᠬᠤᠷ ᠴᠡᠭ dabqur čeg
Khoảng thời gian / điểm dừng hoàn toàn U+1803
Хос цэг Dấu hai chấm U+1804
Дөрвөлжин цэг dörvöljin tseg /
ᠳᠥᠷᠪᠡᠯᠵᠢᠨ ᠴᠡᠭ dörbelǰin čeg
Đánh dấu phần cuối của một đoạn văn, đoạn văn hoặc chương
Нуруу nuruu /
ᠨᠢᠷᠤᠭᠤ niruγu
Dấu gạch ngang (không đứt đoạn), hoặc bộ mở rộng thân U+180A
U+2048
U+2049
Bảng Unicode chữ Mông Cổ
Official Unicode Consortium code chart: Mongolian Version 13.0
  0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 A B C D E F
U+180x FV
 S1 
FV
 S2 
FV
 S3 
 MV 
S
U+181x
U+182x
U+183x
U+184x
U+185x
U+186x
U+187x
U+188x
U+189x
U+18Ax
Mongolian Supplement (Official Unicode Consortium code chart)
U+1166x 𑙠 𑙡 𑙢 𑙣 𑙤 𑙥 𑙦 𑙧 𑙨 𑙩 𑙪 𑙫 𑙬
U+1167x

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Poppe1974
  2. ^ Shagdarsürüng, Tseveliin (2001). “"Study of Mongolian Scripts (Graphic Study or Grammatology). Enl."”. Bibliotheca Mongolica: Monograph 1.
  3. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên EKIMn2006
  4. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên UCCoreSpec
  5. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên MnToli